11. Ngữ pháp 11: 기는(요): "có gì đâu, thường
thôi mà": DT, ĐT, TT + 기는(요)
Khi được ai đó khen, để tỏ thái độ khiêm tốn hoặc khi người khác đưa ý kiến mà mình muốn đưa ý kiến cá nhân để đối chiếu hoặc phản đối thì dùng cấu trúc này.
Cùng vào ví dụ để hiểu rõ hơn nhé.
Khi được ai đó khen, để tỏ thái độ khiêm tốn hoặc khi người khác đưa ý kiến mà mình muốn đưa ý kiến cá nhân để đối chiếu hoặc phản đối thì dùng cấu trúc này.
Cùng vào ví dụ để hiểu rõ hơn nhé.
1. 가 : 바쁜가 봐요.
Bạn có vẻ bận quá nhỉ?
나 : 바쁘기는요.
Có bận gì đâu.
Bạn có vẻ bận quá nhỉ?
나 : 바쁘기는요.
Có bận gì đâu.
2. 가 : 많이 다치셨나봐요.
Có vẻ bạn bị thương rồi.
나 : 다치기는요.
Đâu có sao đâu.
Có vẻ bạn bị thương rồi.
나 : 다치기는요.
Đâu có sao đâu.
3. 가: 한국말 참 잘하시네요.
Bạn giỏi tiếng Hàn thật ý.
나: 잘하기는요.
Giỏi gì đâu.
Bạn giỏi tiếng Hàn thật ý.
나: 잘하기는요.
Giỏi gì đâu.
4. 가 : 이 가방에 있는 카메라는 고급입니다.
Camera trong cặp này trông cao cấp quá.
나 : 고급이기는요.
Cao cấp gì đâu.( thường thôi)
Camera trong cặp này trông cao cấp quá.
나 : 고급이기는요.
Cao cấp gì đâu.( thường thôi)
5. 가: 사진을 참 잘 찍으신다!!♥
Bạn chụp ảnh giỏi quá!!♥
Bạn chụp ảnh giỏi quá!!♥
나: 잘 찍기는요.
Giỏi gì đâu.
Câu 1 và câu 2 là khi người ta muốn hỏi cái gì đó mà mình thấy vấn đề đó không
đáng hỏi, kiểu như : 'cũng bình thường thôi không có gì, không cần quá quan tâm
vậy đâu' thì sử dụng ^^
Câu 3,4,5 là trong trường hợp người ta khen mình và mình 'làm ra vẻ' khiêm tốn và đáp lại. Đại khái nghĩa của nó có thể hiểu là : "có gì đâu, thường thôi mà"
Thực tế khi được khen các bạn không nên nói những câu thế này vì nó chỉ là 'giả vờ khiêm tốn' theo cảm nhận của cá nhân mình Còn đối với bạn bè thân thiết bằng tuổi thì dùng được không sao. Vì mình đã thử với một số người Hàn và thấy biểu cảm họ rất lạ..^^
Câu 3,4,5 là trong trường hợp người ta khen mình và mình 'làm ra vẻ' khiêm tốn và đáp lại. Đại khái nghĩa của nó có thể hiểu là : "có gì đâu, thường thôi mà"
Thực tế khi được khen các bạn không nên nói những câu thế này vì nó chỉ là 'giả vờ khiêm tốn' theo cảm nhận của cá nhân mình Còn đối với bạn bè thân thiết bằng tuổi thì dùng được không sao. Vì mình đã thử với một số người Hàn và thấy biểu cảm họ rất lạ..^^
Theo grammardictionaryentry: 기는(요)
It used to repute or challenge the
assessment made by another person in the immediately preceding context. It has
the effect of saying, "What do you mean ____?" or "_____? No
way."
A: 한국말
참
잘
하시네요.
you are speaking korean well! B: 잘 하기는요? 한국어가
안
늘어서
속상해요.
Am i speaking korean well? I feel bad for not getting my proficiency increased.
[동]
ㄴ/는다기에 - [형]다기에
- [명]이)라기에
Thì hiện tại: Động từ có patchim thì thêm는다기에/
Động từ không có patchim hoặc kết thúc bằng “rư” thì thêmㄴ/다기에
Thì quá khứ thì chia “at/ot” rồi thêm ta ki e
Với tính từ thì chỉ cộng “ta ki e” như bình thường
Với danh từ + i ta ở thời hiện tại: thì có patchim hay không
ta đều thêm “ra ki e” còn với “i ta ki e” thời quá khứ thì giống động từ tức là
chia xong rồi thêm “ta ki e” nên sẽ thành “yot ta ki e”
= -(ㄴ/는)다고 하기에; -(ㄴ/는) 다고 해서; = 있다고 하기 때문에
예:
지금 뭐 하세요 ? bây giờ bạn đang làm gì đấy?
오후 2시에 전체 회의가 있다기에 회의 준비하고 있어요.
Nghe nói vào 2 giờ chiều nay có tổng họp nên tôi đang chuẩn bị họp.
지금 뭐 하세요 ? bây giờ bạn đang làm gì đấy?
오후 2시에 전체 회의가 있다기에 회의 준비하고 있어요.
Nghe nói vào 2 giờ chiều nay có tổng họp nên tôi đang chuẩn bị họp.
các bạn hãy đặt câu
thử
Ý nghĩa: Nhân cơ hội làm vế
thứ nhất thì làm luôn cả vế hai.
Có thể hiểu là: "nhân tiện", "tiện thể"
Có thể hiểu là: "nhân tiện", "tiện thể"
Động từ vế thứ nhất ở thời
quá khứ thì :+ (으)ㄴ 김에
Động từ vế thứ nhất ở thời hiện tại thì :+ 는 김에
Động từ vế thứ nhất ở thời hiện tại thì :+ 는 김에
Ví dụ:
친구 생일 선물을 사다 + 는 + 김 + 에 + 내 것도 하나 사다
--> 친구 생일 선물을 사는 김에 내 것도 하나 샀다.
Tiện mua quà sinh nhật cho bạn thì (đã) mua luôn của mình.
Tiện mua quà sinh nhật cho bạn thì (đã) mua luôn của mình.
여기까지 온 김에 친구를 만나 보고 가야겠어요.
Đã tiện đến đây rồi thì phải gặp bạn rồi mới đi.
Đã tiện đến đây rồi thì phải gặp bạn rồi mới đi.
부엌 수리를 하는 김에 화장실도 고쳤어요.
Tiện sửa nhà bếp thì đã sửa luôn cả nhà vệ sinh.
Tiện sửa nhà bếp thì đã sửa luôn cả nhà vệ sinh.
이야기를 꺼낸 김에 하고 싶은 이야기를 다 해 버렸어요.
Nhận tiện kể chuyện thì đã kể ra hết chuyện muốn nói.
Nhận tiện kể chuyện thì đã kể ra hết chuyện muốn nói.
과일를 사러 슈퍼에 간 김에 아침에 먹을 빵도 샀다.
Tiện (đã) đi ra siêu thị mua hoa quả thì (đã) mua luôn bánh mỳ ăn sáng.
Tiện (đã) đi ra siêu thị mua hoa quả thì (đã) mua luôn bánh mỳ ăn sáng.
Các bạn làm bài tập dưới nhé ^^
청소하다/ 빨래도 하다.
한국어를 공부하다/ 한국 역사도 공부하고 싶다.
주방에 가다/ 물 한 잔 갖다 주세요.
빨래를 하다/ 내 것도 좀 해 주면 안 될까요?
14. cách dùng 14: V+(으)ㄹ 테니까: ý muốn, dự
định, suy đoán
여기에서 난 볼 테니까 놀아가라.
Ở đây có tôi trông rồi nên đi chơi đi.
여기에서 난 볼 테니까 놀아가라.
Ở đây có tôi trông rồi nên đi chơi đi.
A/ V + 은 /는 데다가. thêm vào/
đã.. còn lại. / thêm...
비가오는 데다가 바람 까지 불어요. đã mưa lại còn thêm gió thổi nữa.
비가오는 데다가 바람 까지 불어요. đã mưa lại còn thêm gió thổi nữa.
Cách dùng 2: –(으)ㄴ/는 데다가 (không những
~ mà còn/ vừa ~ lại...)
Sử dụng diễn tả hành động hay trạng thái đi sau được bổ sung thêm vào hành động hay trạng thái đi trước và thường có cùng tính chất và tính thống nhất, tương tự với cấu trúc-(으)ㄹ 뿐만 아니라.
VD1. 가: 여동생은 어떤 사람이에요? Em gái cậu là người thế nào?
나: 착한 데다가 예뻐서 사람들이 다 좋아해요. Hiền lành lại xinh nữa nên ai cũng thích.
VD2. 가: 어디가 어떻게 아프십니까? Chị đau ở đâu như thế nào?
나: 열이 많이 나는 데다가 기침도 심하게 해요. Tôi vừa sốt lại ho nhiều nữa.
VD3. 가: 겨울 이불 좀 사려고 하는데요. 어디에서 사는 게 좋을까요? Mình định mua chăn mùa đông, mua ở đâu thì tốt nhỉ?
니: 사거리 앞 이불가게에 가 보세요. 가격이 싼 데다가 종류도 다양해요. Thử đến cửa hàng chăn ở trước ngã tư kia xem sao. Cửa hàng đó giá vừa rẻ lại có nhiều chủng loại nữa.
Sử dụng diễn tả hành động hay trạng thái đi sau được bổ sung thêm vào hành động hay trạng thái đi trước và thường có cùng tính chất và tính thống nhất, tương tự với cấu trúc-(으)ㄹ 뿐만 아니라.
VD1. 가: 여동생은 어떤 사람이에요? Em gái cậu là người thế nào?
나: 착한 데다가 예뻐서 사람들이 다 좋아해요. Hiền lành lại xinh nữa nên ai cũng thích.
VD2. 가: 어디가 어떻게 아프십니까? Chị đau ở đâu như thế nào?
나: 열이 많이 나는 데다가 기침도 심하게 해요. Tôi vừa sốt lại ho nhiều nữa.
VD3. 가: 겨울 이불 좀 사려고 하는데요. 어디에서 사는 게 좋을까요? Mình định mua chăn mùa đông, mua ở đâu thì tốt nhỉ?
니: 사거리 앞 이불가게에 가 보세요. 가격이 싼 데다가 종류도 다양해요. Thử đến cửa hàng chăn ở trước ngã tư kia xem sao. Cửa hàng đó giá vừa rẻ lại có nhiều chủng loại nữa.
15. Cách
dùng 15: V(Qk) + (으)ㄴ 반면에
V(Ht) +는 반면애
A + (으)ㄴ 반면에
V(Ht) +는 반면애
A + (으)ㄴ 반면에
Cách dịch: ......Nhưng mặc khác
thì..........
앞 문장의 내용이 뒤 문장과 반대의 의미일 때 사용한다.
앞 문장의 내용이 뒤 문장과 반대의 의미일 때 사용한다.
Sử dụng ngữ pháp này trong trường hợp
nội dung của vế trước có ý nghĩa trái với nội dung vế sau.
Giải nghĩa rõ là : 반면에 = 반: phản lại (trái lại, ngược
lại), 면: Diện
(Phương diện hoặc mặt), 에:
Trong hoặc về
/반면 (Mặt trái) V/A+ ㄴ(는) 반면에. Hình ảnh của hành động có
gắn 반면 là hình ảnh có tính chất tương phản với hành động,
tính chất đi kèm theo sau /
예문:
대학 생활은 재미있고 좋은 반면에 과제가 많아서 힘들어요.
Câu này dịch là:
Câu này dịch là:
Cuộc sống ở đại học thú vị và tốt
lắm, nhưng mặc khác thì (Xét về phương diện ngược lại thì) bài tập nhiều nên
rất mệt.
월급이 많은 반면에 일이 많아요.
Lương thì cao, nhưng mặc khác thì (Xét về phương diện ngược lại) việc nhiều không kém.
Lương thì cao, nhưng mặc khác thì (Xét về phương diện ngược lại) việc nhiều không kém.
Không có nhận xét nào: