Welcome to my blog, hope you enjoy reading
RSS

20140527

Ngữ pháp Topik trung cấp 6 - 10


6. 사동법, 7. 든지, 8. (은/는)커녕, 9. 다가, 10. 았/었더니



7. Ngữ pháp 7 (이)든지.
 Được dùng để liên kết danh từ đi trước và danh từ đi sau. (이)든지 dùng gắn sau danh từ có phụ âm, 든지 gắn vào sau danh từ không có phụ âm.
Nó có ý nghĩa diễn tả bất kể về một cái gì đó…
영어든지한국어든지잘공부를도와주세요 .
Hãy giúp (tôi) học tốt tiếng Hàn hay tiếng anh với ạ!
하숙집이든지교실이든지 언제든지다시 잘수있어요.
(Anh ta) có thể ngủ lại bất kì khi nào (cho) dù nhà trọ hay phòng học!
~+ 든지: Kết hợp với Động từ/Tính từ để nối mệnh đề đi trước và mệnh đề đi sau.
Kết hợp được với vĩ tố tôn trọng, vĩ tố hoàn thành, và với vĩ tố tuơng lai (~겠) thì là: ~겠다든지.
1.Trường hợp là đuôi kết thúc câu.
Có ý nghĩa là : Trong những cái (việc) có khả năng xảy ra, thì chọn cái này (nào) cũng được.
지금 고향에서 갈수없으면다시전화를하든지.
(Bây giờ nếu không có thể về quê được thì điện thoại lại đi).
돈이없으면어디에가든지?
(Không có tiền thì đi được bất cứ đâu?).
2. Khi kết hợp với câu có các đại từ nghi vấn : “언제,누구,어디,….”
그여자를 사랑하면어디에가든지 그여자한테 전화를하세요.
3. Trong câu sử dụng “~든지 ___든지~”.
Có ý nghĩa : Động từ hoặc tính từ mang ý mỉa mai, hoặc đối lập nhau, hoặc diễn tả việc chọn cái nào cũng được.
책을 읽든지음악을 듣든지문제가 안되었어요.
(Đọc sách hay nghe nhạc không vấn đề gì cả ).
그는남자찬구가있든지남자찬구가없든지잘어려워요.
(Bất kể) Người con gái đó có người yêu rồi hay chưa cũng thật là khó)..
Giải thích 2: theo sydneytoseoul: When +든지 is added to who/what/where/when/how it adjusts the meaning accordingly
누구든지 => everyone, whoever, anyone
무엇이든지 => anything, everything, whatever
어디든지 => everywhere, anywhere
언제든지 => anytime, everytime, whenever
어떻게든지 => however, no matter how
Examples
영구씨는누구든지싫어해요
Yeonggu hates everyone
민수씨는언제든지늦게와요
Minsu comes late everytime
어디든지갈수있어요
We can go anywhere
Giải thích 3: Theo koreangrammar dictionary entry: 
The endings -던지 and -든지 can be treated as spelling variants, although some Korean grammarians try to maintain an artificial (for Seoul, anyway) distinction: -던지 whether/maybe one has been doing vs. -든지 used with an interrogative-indefinite word, meaning any at all, regardless of which, ...-(so)ever, (whatever) one may do, however it (has been observed to) be, (how, what, etc.)-ever it (has been observed to) be. Nowadays the whatever (etc.) meaning is usually spelled with -든지. This pattern can optionally be followed by 간에.
on plain bases
어느 곳에 가든지 (무진 19)
wherever you go...
그것이 무슨 일이든지 (무진 23)
whatever [people] do...
세상살이에 이런 어려움은 얼마든지 있으니 (빈처)
since there are always any number of difficulties like this in life…
당신이 얼마든지 주무르고 어를 수 있는 여자예요, 하듯이 (빈처)
… as if to say, "I am a woman that you can fondle and caress as much as you like." on past bases




8. Ngữ pháp 8. -(은/는)커녕
하루종일밥은커녕물한모금도못마셨다
하루종일: Cả ngày, suốt ngày
커녕: Nói gì tới (Dùng khi diễn đạt một biểu hiện tiêu cực, đi ngược với mong đợi, suy nghĩ của người nói
Công thức: Danh từ 1 은/는커녕 Danh từ2도
(Nói gì tới Danh từ 1, Danh từ 2 cũng ~~~)
모금: Ngụm (nước)
Câu trên được dịch là: Cả ngày nói gì tới cơm, một ngụm nước cũng chẳng uống được
Cách dùng 2: -는/은커녕 
Nghĩa: (không những...mà ngay đến...) 
1.Trường hợp Danh từ + Danh từ 
... (DT은/는커녕 DT....) 
Ở danh từ thứ 2 thường hay đi kèm với '도' hoặc '-조차' 
(DT은/는커녕 DT도/조차....) 
저는해외여행은커녕하롱바이에도못가봤어요. 
Không những chưa đi du lịch nước ngoài mà đến Vịnh Hạ Long cũng chưa đi được. 
아들하고대화는커녕얼굴본지도한참되었다. 
Không những nói chuyện mà lâu nay còn chưa được gặp con trai tôi rồi. 
칭찬은커녕야단만맞았어요. 
Không những không được khen mà còn bị mắng. 
내일이시험인데도공부는커녕낮잠만잤어요. 
Mai là ngày thi nhưng không những 
2.Đối với Động từ, tính từ chúng ta dùng "기는커녕" 
주말에쉬기는커녕밥먹을틈도없이일했어요. 
Cuối tuần không những không được nghỉ mà (đã) làm việc đến thời gian ăn còn không có. 
돈을벌기는커녕있는돈까지다써버렸어요. 
Kiếm tiền không nói đến mà ngay đến số tiền đang có cũng đã dùng hết. 
날씨가좋기는커녕천둥까지쳤어요. 
Không những thời tiết không đẹp mà còn có cả tiếng sấm. 
병이낫기는커녕더심해졌어요. 
Không những khỏi bệnh mà bệnh còn nặng thêm. 
**Bài tập: 
Các bạn dùng cấu trúc câu vừa học làm bài này nhé: 
1. 책상을정리하다. 오히려어지럽혀놓았어요. 
2. 햇빛이나다. 비바람만치고있다고요. 
3. 부모의말을듣다. 오히려부모를가르치려고한대요. 
4. 사이가좋아지다. 만나고싶어하지도않는대요. 
5. 평화협정을준수하다. 이미정해진협정도폐기하려고한답니다. 
Tra loi BT: 
1. 책상을정리하다. 오히려어지럽혀놓았어요. 
-->책상을정리하기는커녕오히려어지럽혀놓았어요. 
2. 햇빛이나다. 비바람만치고있다고요. 
-->햇빛이나기는커녕비바람만치고있다고요. 
3. 부모의말을듣다. 오히려부모를가르치려고한대요. 

9. Ngữ pháp 9: 다가
9.1 Động từ + 다(가)
Chủ ngữ của câu/vế trước và vế sau là đồng nhất.
Dùng để liên kết hai động từ, biểu thị một hành động hay một sự việc ở mệnh đề trước đang diễn ra thì bị một hành động hay một sự việc khác ở mệnh đề sau làm gián đoạn đứt quãng.
Có thể lược bỏ 가 chỉ còn 다 trong một số trường hợp.
Có nghĩa: đang… thì, rồi, rồi thì, rồi lại…
Cấu trúc:
시내에갑니다 + 동생을만납니다 => 시내에가다가동생을만납니다
(Đang vào thành phố thì gặp em)
뉴스를듣습니다 + 잠을잤습니다 => 뉴스를듣다가잠을잡니다
(Tôi đã ngủ thiếp đi khi đang xem bản tin)
Ví dụ:
- 회사에다니다가그만두었습니다:
Đang đi làm thì dừng lại
- 운전하다가쉬었습니다:
Đã nghỉ khi đang lái xe
- 이책상은아버지가쓰다가저에게주셨어요:
Cái bàn này cha đang dùng thì cho tôi
- 밥을먹다가전화를받았어요:
Đang ăn cơm thì nghe điện thoại
Lưu ý:
* Cũng có thể có một số trường hợp chủ ngữ của hai hành động không đồng nhất, không thống nhất.
- 늘선생님이가르치다가오늘친구가가르칩니다:
Thường thì thày giáo dạy mà hôm nay bạn lại dạy
* Khi hành động của mệnh đề trước ở dạng quá khứ 았/었/였 thì hành động đó bị tạm ngừng sau khi đã kết thúc và hành động khác diễn ra.
- 그친구는평지를썼다가찢어버렀어요.
người bạn đó viết thư rồi lại xé nát nó
- 시장에갔다가은행에도들렀어요.
Tôi đi chợ rồi cũng ghé qua ngân hàng
- 어제친구와우리집에왔다가늦게돌아갔습니다.
Hôm qua bạn tôi cùng về nhà tôi và bạn ấy đã ra về muộn
* Tiểu từ bổ trợ 도 có thể gắn sau 다가. Có nghĩa là: trong khi... cũng...
- 그는잠을자다가도가끔깜짝깜짝놀라요.
Trong lúc ngủ thỉnh thoảng anh ấy giật mình
- 평소에는잘참다가도, 어떤땐화가납니다.
Lúc bình thường thì chịu đựng giỏi, cũng có lúc nào đó sẽ nổi giận
* Khi 다가 có dạng 다(가)보면, mệnh đề trước biểu hiện một quá trình từ một thời điểm nào đó được tiếp tục đến thời điểm hiện tại.
Thông qua hành động ở mệnh đề trước, mệnh đề sau biểu hiện một kinh nghiệm, một sự thật, một tình cảm như là một sự đúc kết kinh nghiệm bản thân hay là một cảm nhận cá nhân.
- 같이생각하다(가) 보변좋은안이떠오를때가있죠.
Khi chúng ta cùng suy nghĩ biết đâu có ý kiến hay nảy ra
- 살다보면별별일이다생길겁니다.
Trong cuộc sống mọi chuyện đều có thể xảy ra
- 틀에박힌생활을하다(가) 보면짜증이날때가많아요.
Sống mà cứ dập khuôn (máy móc) thì có nhiều lúc cũng bực bội
* Khi 다가 có dạng 다(가) 보니, mệnh đề trước thể hiện một quá trình từ một thời nào đó được trải qua đến tận thời điểm hiện tại.
Quá trình như thế được xem như là một căn cứ, cơ sở cho kết quả diễn ra ở mệnh đề sau.
- 그일에열중하다가보니, 시간가는줄몰랐습니다.
Do bị cuốn hút vào việc đó, tôi quên cả thời gian
- 생각없이돌을쓰다보니, 한달봉급이다달아가버렸군요.
Vì sài tiền không suy nghĩ nên một tháng lương đã tiêu rồi
- 열심히살다보니, 어느새얼굴엔주름살이생겼군요.
Do nỗ lực sống và làm việc nên nếp nhăn đã hiện ngay trên mặt
* Với dạng ban đầu là (으)려고하다가 sau đó được rút ngắn thành (으)려다가, sự kết hợp này biểu hiện một kết quả ở mệnh đề sau không như kế hoạch, ý định, suy nghĩ ở mệnh đề trước.
- 아이들을혼내주려다가한번더눈감아주기로했습니다.
Tôi định mắng lũ trẻ nhưng rồi một lần nữa lại quyết định bỏ qua cho chúng
- 재혼하려다가아이들때문에못했습니다.
Tôi định tái hôn nhưng vì bọn trẻ tôi không thể
- 전화를걸려다가너무늦어서못걸었습니다.
Tôi định gọi điện thoại nhưng không được vì quá trễ
* (으)려다(가) có thể kết hợp với 말다 (mang nghĩa đừng...) và đuôi liên kết 고 tạo thành dạng (으)려다가말고.
- 뭔가손짓으로표현하려다말고울음을터뜨렸습니다.
Cô ấy muốn ra dấu gì đó nhưng rồi lại bật khóc.
- 뭔가한마디하려다말고나가버리더군요.
Anh ta định nói gì đó nhưng lại bỏ đi rồi
- 용돈을주려다말고돈지갑을그냥주머니에넣었어요.
Tội định cho nó tiền để xài thì nó đã tự ý lấy tiền trong ví bỏ vào túi.
* Khi 다(가) tồn tại ở dạng 다(가) 못해, nó biểu hiện một hành động hay trạng thái ở mệnh đề trước không thể tiếp tục hoặc trong một chừng mực nào đó càng trở nên xấu hơn ở mệnh đề sau.
-거짓말을하다못해이젠속이기까지하니?
Nói dối không được mà giờ lại lừa đảo hả?
- 그글을보고놀라다못해까무러치기까지했씁니다.
Ban đầu nhìn những dòng chữ ấy chỉ thấy ngạc nhiên sau đó cảm thấy choáng voáng.
- 그음식을먹다못해개에게주었어요.
Ban đầu tôi ăn món ăn đó sau đó tôi đã cho chó ăn. 
Minh bo sung phan ngu phap ve 다가
9.2 -다가는
앞문장의행동을여러번하면나쁜결과가생길지도모른다고걱정한다.
(Hành động vế trước nếu cứ tiếp diễn nhiều lần thì e rằng sẽ dẫn đến kết quả xấu)
* Dạng câu văn:
이렇게
그렇게 + [동]-다가는 + 안좋은일
저렇게
(Thế nọ thế kia + 다가는 + việc không tốt(kết quả không tốt)
*VD:
• 그렇게놀다가는시험에서떨어질텐데….
(Cứ mải chơi như vậy thì thi sẽ rớt mất.)
• 사탕을많이먹다가는이가썩을거예요.
(Cứ ăn nhiều kẹo vậy thì răng sẽ sâu mất thôi)
• 담배를계속피우다간건강이나빠질거예요.
(Hút thuốc liên tục vậy thì sức khoẻ sẽ xấu đi đó)
• 과자를그렇게먹다간살이찔거예요.
(Ăn bánh thế kia thì sao cũng béo lên)
• 술을마시고운전하다가는사고가나요.
(Uống rượu mà cứ lái xe thì xảy ra tai nạn đó)
• 엄마한테자주거짓말을하다간야단맞아요.
(Cứ hay nói dối mẹ như vậy bị mắng đó)
• 도둑질을하다간감옥에가요.
(Trộm cắp vậy sẽ có ngày vào tù)
*Chú ý:
‘다간 là dạng viết tắt của '다가는'
Luyện tập: Các bạn sử dụng mẫu câu ‘-다가는’ để đặt câu văn sau:
1. 아침에늦잠을자다.
2. 아침밥을안먹다.
3. 이를안닦다.
4. 하루종일컴퓨터게임만하다
Theo mình cấu trúc này mang nghĩa kiểu như " cứ thế này...sao cũng...)
Các bạn bổ sung thêm nha^^

Ngữ pháp 10: –더니 (rồi, rồi thì, mà ~) 
• Cấu trúc này giống với một phần ý nghĩa của –는데 đã học ở sơ cấp, khác ở chỗ: 
- Trước –는데 có thể dùng thì quá khứ (-왔는데, 갔는데…) 
- Trước –더니 động/tính từ luôn ở hiện tại nguyên thể dù sự việc xảy ra trong quá khứ. –더니 không dùng cho ngôi thứ nhất. Sử dụng ngôi 1 với –았/었더니 sẽ học ở bài sau. 
• Dùng để kết nối hành động từ quá khứ đến hiện tại. 
VD. 가: 진수어디있어? Jin-su ở đâu rồi? 
나: 집에오더니방으로들어가서안나와요. 무슨일이있나봐요. Về đến nhà rồi vào ngay trong phòng chưa ra. 
• Sử dụng biểu thị sự khác nhau hay biến hóa của hành động, trạng thái trong quá khứ và hiện tại. 
VD. 가: 오늘날씨는어때요? Thời tiết hôm nay thế nào? 
나: 어제는하루종일비가내리더니오늘은아주날씨가좋아요. Cả ngày hôm qua mưa mà (rồi thì) hôm nay thời tiết đẹp quá. 
Cách dùng: 았/었 _Khi hậu tố ở thì hoàn thành được lặp lại sau gốc động từ , ta có thì quá khứ hoàn thành
_았/었더니 : Mẫu này được dùng khi người nói gợi lại ( Hay nhớ lại ) Những kinh nghiệm và sự kiện đã trải qua , hay diễn đã diễn ra . Mệnh đề cuối (chính) được đi trước mệnh đề _더니 ,miêu tả một kết quả trực tiếp ,hậu quả hay sự khám phá ra một kết quả từ một hành động.
Mẫu _더니 khi được dùng với trung tố ở thì quá khứ 었/었더니 ám chỉ đến ngôi thứ nhất trong mệnh đề phụ thuộc . Tuy nhiên khi 더니 dùng trong hiện tại lại ám chỉ đến ngôi thứ ba hay ngôi thứ hai trong mệnh đề phụ thuộc 

1 nhận xét: