Welcome to my blog, hope you enjoy reading
RSS

20140613

Mẫu ngữ pháp chỉ sự nhượng bộ - 양보

 양보: Nhượng bộ ( mặc dù... nhưng mà, ngay cả )
Thường dùng khi kết quả của vế trước không ảnh hưởng đến nội dung vế sau.

Cấu trúc
Đi với
Cách dùng
Tương tự
Chú ý
는다고 해도
V/A/N
Sử dụng khi nội dung của vế trước không ảnh hưởng đến nội dung của vế sau
/ 봤자

더라
V/A/N
Sử dụng khi sự thật của vế trước đã được xác nhận, những vẫn không ảnh hưởng đến nội dung của vế sau
//
//여도: Vế trước có thể chưa hoặc đã xảy ra.
더라도: Vế trước vẫn chưa xảy ra.
/ 봤자
V/A
Dự đoán dù đã làm việc ở vế trước nhưng kết quả lại không như mong đợi ở vế sau.
Làm giá trị, tầm quan trọng của sự việc được nhắc đến trong vế trước.
-는다고 해도
-으나
 Không dùng dạng câu mệnh lệnh, đề nghị
//
V/A
 Dù đã khẳng định sự việc ở vế trước nhưng vẫn không ảnh hưởng đến nội dung ở vế sau.
더라
Như trên
으나 마나
V
Dù làm hay không làm việc gì đó, thì kết quả cũng không thay đổi.
/

고도
V
Dù V xảy ra hay không thì vẫn, mặc dù (diễn tả sự ngạc nhiên)


기는 하지만
V/A/N
Công nhận điều kiện vế trước nhưng kết quả vế sau trái dự đoán.

Mặc dù V/A/N (ngạc nhiên).
V/A.. nhưng
는데도
V/A/N
Kết quả vế sau khác vs dự kiến. Kết quả không mong đợi, đi ngược lại mong muốn.

Vế sau thường ở dạng불구하고
Vế sau không dùng thì tương lai, mệnh lệnh, đề nghị

Không có nhận xét nào: