Welcome to my blog, hope you enjoy reading
RSS

20140529

Ngữ pháp Topik trung cấp 21 - 25

21-/ 마련이다, 22. -/ 있다23. -()나마24. ()야말로25. 마저

22. Cách dùng 22: Động từ + // 있다 
Nghĩa: Hành động đó đã được hoàn thành và được duy trì ở trang thái đó.
 
Các bạn hiểu gần như là : "đã đang", "đã được"...
 
Bài sau mình sẽ giúp các bạn phân biệt cấu trúc này với ĐT+
있다. 
// 있다 trước nó chỉ đi kèm được với động từ. 
산에는 진달래가 곱게 피어 있었어요. 
Hoa
진달래 đã đang nở trên núi. 
벽에 사진이 붙어 있어요. 
Tấm ảnh (đã)được gắn ở trên tường.
 
머리에는 어릴 때의 기억이 남아 있습니다. 
Trong đầu tôi vẫn còn đang lưu giữ những kỷ niệm của lúc còn bé.
 
Nó còn hay kết hợp với động từ ở dạng bị động nữa đó.(Về bị động từ và chủ động từ sau này sẽ tìm hiểu nhé^^ Các bạn cứ tạm hiểu nó là "bị" hoặc "được")
 
놓여 있다 
닫혀 있다 
열려 있다 
꺼져 있다 
켜져 있다 
그려져 있다 
적혀 있다 
섞여 있다 
버려져 있다 
젖어 있다 
쓰러져 있다 
넘어져 있다 
모여 있다 
잘려 있다 
떨어져 있다 
병원 문이 닫혀 있어서 진찰을 받았다. 
Bệnh viện đã (bị) đóng cửa nên không khám bệnh được.
 
여자 친구와 떨어져 있으니까 외롭고 쓸쓸합니다. 
Đang ở xa bạn gái nên cảm thấy cô đơn và hơi buồn.
 
책에는 그의 이름과 책을 날짜가 적혀 있었다. 
Quyển sách đó được ghi tên người đó và ngày mua. 
23. Cách dùng 23: ()나마 Biểu thị ý nghĩa giống với –(), song khác ở chỗ – sử dụng khi người nói có thái độ bất mãn đối với kết quả lựa chọn, đánh giá một cách phủ định cái được chọn là thứ yếu thì ư()나마 sử dụng khi người nói khẳng định giá trị của vật được chọn tuy thấp song đối với người nói thì ở mức độ đó đã là may mắn rồi.
Ví dụ: 선풍기 + 나마선풍기나마 선풍기나마 하나 있었으면 좋겠다. Chỉ có một cái quạt thôi thì cũng đã tốt rồi. So sánh: 선풍기나 하나 있었으면 좋겠다. Nếu có một cái quạt thì cũng tốt. - Chú ý: - còn khác với –마나 ở chỗ – có thể kết hợp với các trạng từ biểu thị ý nghĩa nhận mạnh, còn –마나 không có chức năng này. Ví dụ: 바나나가 너무나 비싸다 (Chuối rất là đắt). - Luyện tập: a) Điền vào chỗ trống 없는 돈에 바지( ) 샀으니 다행이다. 작은 ( ), 도움( ) 되었으면 좋겠어요. 35 생일에는 작은 성의( ) 보여 드리고 싶어요. 저는 ( ) 없으니, 몸으로( ) 도와야지요. b) Dịch sang tiếng Việt các câu sau 우산이나마 있으니 다행이다. 형이 쓰던 자전거나마 있습니다. 직접 찾아뵙지 못하면 편지로나마 감사하다는 인사를 드리세요. 우선 전화로나마 소식을 알려 드립니다
24. Cách dùng 24: Ngữ pháp: 명사 ()야말로 Chúng ta tạm hiểu cấu trúc này là: chính.... mới là hoặc phải là.......mới là( tùy vào từng hội thoại để chúng ta dịch câu một cách trôi chảy, mềm hơn ) ý nghĩa của cấu trúc là nhấn mạnh danh từ :
Vidu:
우유야말로 몸에 반드시 필요한 영양소입니다.
chính sữa mới là nguồn dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể
사람의 사랑이야말로 저의 인생에게 가장 필요한 것입니다.
tình yêu của anh ấy, cố ấy mới là cái cần thiết nhất cho cuộc sống của tôi .
25. Ngữ pháp 25: 마저
Tiểu từ 마저 , 조차 có nghĩa là thậm chí
남의 여자친구마저 만났어요.
Tôi thậm chí đã gặp bạn gái của Nam
점심도 굷고 저녁조차 먹었어요.
Tôi ko ăn trưa và thậm chí là ko thể ăn tối
Phan biet '조차'/ "마저"/ "까지". 
Trước tiên nói về '조차
Ví dụ: 
... Khi bạn có một câu chuyện lạ và người đầu tiên bạn kể là mẹ bạn, vậy nhưng mẹ bạn ko tin câu chuyện đó, lúc này ta dùng:
엄마조차 나를 믿는구나.
Ngay cả mẹ cũng không tin con nữa sao.
*Câu này có nghĩa: là người mình nghĩ đến đầu tiên và kể chuyện là mẹ, vậy mà mẹ không tin(vậy thì những người khác làm gì có ai tin)
Hay nói đơn giản '
조차' có nghĩa là cái mình nghĩ đến đầu tiên, ngay.'조차'- Dùng khi nói về việc mà người nói không hy vọng và thường đi với câu phủ định(부정문)
Một số ví dụ khác: 

-
우등생인 충효조차 F학점을 받았다
Ngay đến người học xuất sắc như ChungHyo cũng nhận được điểm F(điểm F là điểm tồi).
--> Nghĩa là: Khi nói đến học sinh xuất sắc ChungHyo thì ai cũng nghĩ là điểm cao lắm, vậy mà "ngay cả" ChungHyo còn nhận điểm F thì các bạn còn lại chắc không ai trên F cả.
-
아이는 곱셈은커녕 덧셈조차 제대로 못한다.
Đứa bé đó ngay phép cộng còn không thành hồn nói gì đến phép nhân.
--> Nghĩa là khi nói đến phép tính thì phép cộng dễ hơn phép nhân, vậy mà đứa bé đó 'ngay đến dễ như phép cộng' mà còn không làm được thì phép nhân sao làm được.
Thứ hai, nói về "
마저"
Cái này các bạn hiểu nghĩa là : "cái còn lại cuối cùng..cũng"
Ví dụ: Khi bạn kể một câu chuyện với tất cả lũ bạn của bạn không ai tin, kể với thầy cô cũng không ai tin, về nhà bạn kể câu chuyện đó với mẹ bạn, mẹ bạn cũng không tin. Lúc này chúng ta dùng:
엄마마저 나를 믿는구나.
Ngay đến mẹ cũng không tin tôi.
(Mẹ là người cuối cùng bạn đặt hy vọng là sẽ tin bạn vậy mà ngay đến người cuối cùng đó cũng không tin bạn)
Một số ví dụ khác:
눈에서 멀어지니 마음마저 멀어지는 같다.
Xa khỏi tầm mắt thì tấm lòng chắc cũng sẽ xa cách.(xa mặt cách lòng)
--> Ở đây các bạn hiểu: Tâm trạng của người nói: mặt thì đã xa rồi thì ít ra tầm lòng cũng phải giữ được vậy nhưng "ngay đến cái cuối cùng là tấm lòng" có lẽ cũng xa cách.
김씨는 사업 실패로 집마저 팔았다.
Ông Kim làm ăn thất bại nên còn cái nhà cũng đã bán nốt.
(Ở đây các bạn hiểu "nhà" là cái cuối cùng mà ông Kim còn sở hữu vậy mà cũng đã bán nốt)
Thứ 3 nói về "
까지"
"
까지" các bạn hiểu nghĩa gốc của nó là "đến tận"
"
까지" hay đi cùng câu mang tính tích cực hơn(câu phủ định cũng dùng được).조차마저 thì không dùng được ở dạng câu tích cực(긍정문).
엄마까지 나를 믿는구나
Đến cả mẹ cũng không tin tôi nữa. 
1.너까지 나를 의심하니?
Đến cả bạn cũng nghi ngờ tôi sao?
2.
직장에까지 찾아오시면 어떡해요?
Sao lại tìm cả đến nơi làm việc thế này?
3.
선물까지 오시다니 정말 고맙습니다.
Cám ơn vì bác đã mua cả quà đến cho cháu.
Ở ví dụ 3 mà các bạn thay là:
선물조차(마저) 오시다니 정말 고맙습니다.
Thì câu văn sẽ không được tự nhiên(sai). Vì câu trên mang tính tích cực.
Tóm lại theo mình thì: 
조차: là cái gì đó mà bạn nghĩ ngay đầu tiên, đến ngay cái đó còn không được thì nói gì đến cái khác.
마저: là tất cả các cái trước đó đã không được rồi, đến cả cái cuối cùng này cũng không được luôn.
까지: 조차마저 thì dùng trong câu phủ định còn 까지 có thể dùng được cả phủ định và tích cực. 



2 nhận xét:

  1. how to use 고자 ?
    http://www.keytokorean.com/classes/high-intermediate/grammar-points-covered-in-high-intermediate-classes/

    Trả lờiXóa
  2. * 고자 : + First clause <=> reason for doing the action in the 2nd.
    with meaning: did A to do B.
    Used mainly in official situations: giving a speech/presentation, writing a report
    S 1st and S 2nd clause must be the SAME. Don't: use past tense ~았/었 NOR future tense ~겠
    ** V-고자 하다 : is essentially the same as ~려고 하다. It is used to express a plan, or something you're trying to do. Cannot insert negatives 안 nor 못 with this form – though negatives can precede the form.
    ex: 하고자 안 합니다 (X), but~안 하고자 합니다 (O)
    하고자 못 합니다 (X), but ~하지 않고자 합니다 (O)

    Trả lờiXóa